Tên hóa học : Canxi Oxit, Calcium Oxide
Xuất xứ: Việt Nam
Qui cách : 25 kg/ bao
Canxi oxit CaO có tên gọi khác là canxia, vôi nung hoặc vôi sống. CaO là chất rắn màu trắng, ăn da và kiềm tinh thể rắn ở nhiệt độ phòng. Đây là một sản phẩm thương mại chưa oxit magie, oxit silic, số tiền nhở hơn nhôm và sắt oxit. Nó được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, trong ngành luyện kim và xử lý môi trường.
Vôi Canxi Oxit CaO 90%
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ hơn về Canxi oxit từ tính chất, ứng dụng, cách bảo quản…
Vôi sống- Canxi oxit CaO các tính chất.
Canxi oxit CaO còn được gọi với các tên khác như canxia, vôi sống hoặc vôi nung.
Công thức phân tử | CaO |
Trạng thái vật lý | Chất rắn dạng tinh thể |
Màu sắc | Màu trắng |
Tính chất | Là chất ăn da, có tính kiềm |
Thành phần | Ngoài CaO, vôi sống còn chứa lẫn tạp chất như Magie oxit, Silic oxit, Nhôm oxit, Sắt II oxit |
Khối lượng mol | 56.1 g/mol |
Hệ số giãn nở | 0.148 |
Nhiệt độ sôi | 2850oC ( 3123 K) |
Nhiệt độ nóng chảy | 2572oC ( 2845 K) |
Tỷ trọng riêng | 3.3- 3.4 x 103 kg/m3 |
Độ hòa tan | Tan trong nước |
Cấu trúc tinh thể | Lập phương tâm mặt |
Nhiệt độ nóng chảy | 2572oC ( 2845 K) |
Canxi oxit là một oxit bazo nên nó có đầy đủ tính chất của một oxit bazo.
- Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
CaO + CO2 → CaCO3
Phản ứng xảy ra khi cho vôi sống vào nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
Quy trình sản xuất Canxi oxit – Vôi sống
Nguyên liệu chủ yếu: đá vôi trong tự nhiên hay các nguồn canxi cacbonat (CaCO3) nguồn gốc sinh vật như san hô, vỏ các loài nhuyễn thể,…
Ở nhiệt độ cao, từ khoảng 5000C đã bắt đầu xảy ra quá trình phân hủy nhiệt của CaCO3 và quá trình phân hủy xảy ra ào ạt ở nhiệt độ khoảng 900 đến 10000C.
CaCO3 → CaO + CO2
Trong thực tế sản xuất, người ta thường để kích thước hạt của nguyên liệu khá lớn (60 – 150 mm), do vậy nhiệt độ sử dụng phân hủy hoàn toàn khối cacbonat là khá cao (từ 900 đến 14000C).
Nhiên liệu để cung cấp nhiệt cho các lò nung vôi đầu tiên là gỗ, củi; sau này và hiện nay người ta thường dùng nhiên liệu là than đá hoặc than cốc.Trong công nghiệp, người ta sử dụng lò xây bằng gạch chịu lửa và sản xuất theo công nghệ nung liên tục.
Lò nung vôi công nghiệp có nhiều ưu điểm là sản xuất vôi liên tục và không gây ô nhiễm không khí. Sau một thời gian nhất định, người ta nạp nguyên liệu (đá vôi, than) vào lò: vôi sống được lấy ra qua cửa ở đấy lò; Khí CO2 được thu qua cửa lò sản xuất muối cacbonat, nước đá khô.
Chất lượng của vôi phụ thuộc: chất lượng của nguyên liệu đá vôi và hiệu quả làm việc của lò.
Vôi sống hợp nước sẽ cho vôi tôi (canxi hydroxit). Đây là phản ứng tỏa nhiệt mãnh liệt.
CaO + H2O = Ca(OH)2 + 15,2 kcal/mol
Canxi hydroxit tan rất ít trong nước (1,65 g trong một lít nước ở nhiệt độ 200C) và nhiệt độ càng tăng thì độ tan của nó càng giảm. Do đó canxi hydroxyt thường được dùng dưới dạng huyền phù (sữa vôi).
Việc sản xuất vôi thường đi đôi với sản xuất bột nhẹ (CaCO3 phân tán cao) tạo thành do phản ứng giữa sữa vôi và CO2, một sản phẩm phụ quan trọng.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vôi
Chất lượng vôi càng tốt khi hàm lượng CaO càng cao và cấu trúc của nó càng tốt (dễ tác dụng với nước). Do đó để đánh giá chất lượng của vôi người ta dụng các chỉ tiêu sau :
1. Độ hoạt tính của vôi
Độ hoạt tính của vôi được đánh giá bằng chỉ tiêu tổng hàm lượng CaO và MgO, khi hàm lượng CaO và MgO càng lớn thì sản lượng vôi vữa càng nhiều và ngược lại.
2. Nhiệt độ tôi và tốc độ tôi
Khi vôi tác dụng với nước (tôi vôi) phát sinh phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt lượng phát ra làm tăng nhiệt độ của vôi, vôi càng tinh khiết (nhiều CaO) thì phát nhiệt càng nhiều, nhiệt độ vôi càng cao và tốc độ tôi càng nhanh, sản lượng vôi vữa cũng càng lớn như vậy phẩm chất của vôi càng cao.
3. Nhiệt độ tôi : Là nhiệt độ cao nhất trong quá trình tôi.
4. Tốc độ tôi (thời gian tôi) : Là thời gian tính từ lúc vôi tác dụng với nước đến khi đạt được nhiệt độ cao nhất khi tôi.
5. Sản lượng vôi
Sản lượng vôi vữa là lượng vôi nhuyễn tính bằng lít do 1kg vôi sống sinh ra. sản lượng vôi vữa càng nhiều vôi càng tốt.
Sản lượng vôi vữa thường có liên quan đến lượng ngậm CaO, nhiệt độ tôi và tốc độ tôi của vôi. Vôi có hàm lượng CaO càng cao, nhiệt độ tôi và tốc độ tôi càng lớn thì sản lượng vôi vữa càng nhiều.
6. Lượng hạt sạn
Hạt sạn là những hạt vôi chưa tôi được trong vôi vữa. Hạt sạn có thể là vôi già lửa, non lửa hoặc bã than v.v…
Lượng hạt sạn là tỷ số giữa khối lượng hạt sạn so với khối lượng vôi sống(các hạt còn lại trên sàng 124 lỗ /cm2), tính bằng %.
Lượng hạt sạn liên quan đến nhiệt độ tôi và và sản lượng vôi vữa, khi lượng hạt sạn càng lớn thì phần vôi tác dụng với nước càng ít đi do đó nhiệt độ tôi và sản lượng vôi vữa càng nhỏ.
7. Độ mịn của bột vôi sống
Bột vôi sống càng mịn càng tốt vì nó sẽ thủy hóa với nước càng nhanh và càng triệt để, nhiệt độ tôi và tốc độ tôi càng lớp sản lượng vữa vôi càng nhiều.
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng của vôi được quy định theo TCVN 2231 – 1989
Tên chỉ tiêu | Vôi cục và vôi bột nghiền | ||
Loại I | Loại II | Loại II | |
Tốc độ tôi vôi (phút) | |||
Tôi nhanh (thấp hơn) | 10 | 10 | 10 |
Tôi trung bình (thấp hơn) | 20 | 20 | 20 |
Tôi chậm (lớn hơn) | 20 | 20 | 20 |
Hàm lượng Magie oxit (%) (thấp hơn) | 5 | 5 | 5 |
Tổng hàm lượng (CaO+MgO) hoạt tính (%), (lớn hơn) | 88 | 80 | 70 |
Độ nhuyễn của vôi tôi, l/kg, (lớn hơn) | 2.4 | 2.0 | 1.6 |
Hàm lượng hạt không tôi được của vôi cục (%), (thấp hơn) | 5 | 7 | 10 |
Độ mịn của vôi bột (% ), (thấp hơn) | |||
Trên sàng 0.063 | 2 | 2 | 2 |
Trên sàng 0.008 | 10 | 10 | 10 |
Nhận biết vôi sống – vôi tôi (vôi bột) – đá vôi
1. Vôi sống
Vôi sống hay còn gọi là Canxi oxit là một hợp chất hóa học với công thức là CaO. Chúng có những đặc điểm để nhận biết: Có dạng tinh thể rắn dạng bột hoặc vón cục màu trắng.
2. Vôi tôi
Vôi tôi hay còn gọi là Canxi hydroxit là một hợp chất hóa học với công thức là Ca(OH)2. Chúng là chất có dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và nó được thu được khi cho Canxi oxit tác dụng với nước.
Vôi tôi được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau như xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón,…
3. Đá vôi
Đá vôi được biết đến như một loại đá trầm tích, với thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit.
Đá vôi rất ít khi ở dạng tinh khiết và thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica hay đá mác ma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum… Chính vì thế, nó có đủ màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng đậm hay màu đen…
Ứng dụng của Canxi oxit CaO
Vôi được dùng phổ biến ở hai dạng là vôi chín và bột vôi sống.
Ứng dụng của Canxi oxit CaO
1. Vôi chín
Vôi chín là vôi được mang đi tôi (tức cho vôi sống vào nước)
CaO + H2O → Ca(OH)2 + Q
Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt, nước sủi lên, nếu không cẩn thận bị bắn vào có thể gây bỏng nặng. Hơi khói bốc lên có màu trắng do chứa các hạt canxi hidroxit.
Tùy thuộc vào lượng nước mang đi tôi vôi mà ngươi ta chia ra làm 3 loại vôi chín sau:
- Bột vôi chín: Lượng nước được sử dụng tương đương với 70% khối lượng vôi do nước bị bay hơi do nhiệt sinh ra từ phản ứng. Khổi lượng thể tích của vôi bột dao động trong khoảng từ 400- 450kg/m3.
- Vôi nhuyễn: Lượng nước được sử dụng lớn hơn 70% khối lượng vôi. Khi đó sản phẩm tạo thành là một loại vữa sệt trong đó canxi hidroxit chiếm khoảng 50%, còn lại là nước. Khối lượng thể tích của vôi nhuyễn dao động trong khoảng từ 1200- 1400kg/m3.
- Vôi sữa: Lượng nước được sử dụng lớn hơn lượng nước dùng cho vôi nhuyễn. Khi đó sản phẩm tạo thành là một loại vữa sệt trong đó canxi hidroxit chiếm ít hơn 50%, còn lại là nước.
2. Bột vôi sống
Để sản xuất bột vôi sống, các cục vôi được mang đi nghiền nhỏ đến khi thành bột mịn. Sau đó chúng được bảo quản trong các bao kín và dùng giống như xi măng.
Những ưu, nhược điểm của vôi chín và bột vôi sống
Vôi chín | Bột vôi sống | |
Ưu điểm | Dễ dàng bảo quản, sử dụng | – Rắn chắc nhanh.
– Cường độ chịu lực cao do tận dụng được lượng nhiệt tỏa ra khi tôi vôi để tạo ra phản ứng silicat. – Hạn chế tác hại của các hạt sạn, không mất thời gian tôi |
Nhược điểm | – Cường độ chịu lực thấp.
– Khó hạn chế được tác hại của hạt sạn già lửa, do đó cần sàng lọc kỹ lưỡng các hạt này trước khi sử dụng. |
– Khó bảo quản vì chúng rất dễ hút ẩm làm giảm chất lượng vôi.
– Để sản xuất, số lượng thiết bị cần khá nhiều, đồng thời bụi vôi tạo ra có ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe công nhân làm việc. |
Ứng dụng bột vôi sống:
Tỷ trọng sử dụng vôi của các ngành công nghiệp
Lĩnh vực ứng dụng | Tỷ lệ |
Thép, luyện kim | 31 |
Giấy | 5 |
Bột nhẹ | 6 |
Xử lý môi trường | 34 |
Xây dựng | 10 |
Các ngành khác (hóa chất, thực phẩm,…) | 14 |
- Trong ngành xây dựng như nhà ở, trường học, các công trình công cộng,…vôi sữa, vôi nhuyễn hoặc bột vôi sống được sử dụng phổ biến.
Người ta tiến hành trộn lẫn vôi, cát, xi măng, nước theo tỷ lệ nhất định, tạo thành hỗn hợp vữa xây, trát. Vữa có vôi có độ kết dính cao do sự mất nước khi khô làm canxi hidroxit kết tinh đồng thời, cacbonic trong không khí gây ra quá trình cacbonat hóa vôi, làm hỗn hợp trở nên rắn chắc.
- Sản xuất gạch silicat, thủy tinh, quét trần, tường, là chất hòa tan linhin trong công nghiệp giấy.
- Dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học, để loại bỏ các tạp chất dạng xỉ trong công nghiệp sản xuất kim loại, hợp kim nhờ khả năng phản ứng với các muối silicat.
- Trong công nghiệp xử lý nước thải, vôi sống có tác dụng như một phụ gia làm mềm, kết bông, thu hồi loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ chứa gốc photphat, sử dụng vôi sống để hòa tan lượng lignin trong công nghiệp sản xuất giấy,…
- Nước vôi trong dùng để ngâm bí, carot,…trong chế biến mứt, giúp chúng giòn hơn.
- Vôi dùng cho nuôi trồng thủy sản có tác dụng khử phèn, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường, làm giảm độ pH giúp khử chua, cải tạo đất trồng.
- Được sử dụng để làm tinh khiết axit citric, glucoza, thuốc nhuộm.
- Trong sản xuất gốm:
Dùng làm chất trợ nóng chảy cho các loại men nung vừa, nung cao khi ở nhiệt độ 1100oC, giúp sản phẩm tạo thành có độ cứng cao hơn, ít trầy xước, giữ màu men và có khả năng chịu được axit.
Làm giảm độ nhớt đối với các men có hàm lượng silica cao.
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Bảo quản vôi đúng cách
- Vội cục không nên để lâu, tránh việc vôi tác dụng với hơi nước trong không khí làm giảm chất lượng. Nên tôi càng sớm càng tốt hoặc nghiền nhỏ, mịn rồi bảo quản trong bao kín.
- Vôi nhuyễn cần được ngâm trong các hố có lớp cát hoặc nước phủ bên trên, chiều dày từ 10 – 20 cm nhằm ngăn chặn sự tiếp xúc của vôi với khí cácbonic trong không khí. Phản ứng xảy ra như sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Nếu vôi bị hóa đá canxi cacbonat, vôi sẽ bị giảm chất lượng, kém dẻo làm giảm khả năng kết dính.
WORLDCHEM - ĐỊA CHỈ CUNG CẤP HÓA CHẤT TIN CẬY
WorldChem là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các loại hóa chất và dung môi công nghiệp.
Với hệ thống cơ sở vật chất, nhà máy và kho bãi được thiết kế hiện đại, WorldChem có khả năng đáp ứng mọi đơn hàng lớn, đồng thời đảm bảo điều kiện bảo quản tối ưu nhất cho sản phẩm.
Cam Kết từ WorldChem:
- Cung cấp Canxi Oxit CaO 90% - Vôi Sống chất lượng cao và giá thành tốt nhất trên thị trường
- Hỗ trợ tư vấn chuyên môn, dịch vụ chuyên nghiệp
- Quy trình mua bán đơn giản, tiện lợi và dịch vụ giao hàng nhanh
- Đóng gói sản phẩm theo đúng quy định, bảo đảm chất lượng sản phẩm tới tay khách hàng.
- Nếu bạn đang tìm kiếm địa chỉ mua Canxi Oxit CaO 90% - Vôi Sống chất lượng hoặc cần tư vấn, giải đáp bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với WorldChem qua số điện thoại:
Hotline: 0972.00.1111
Hoặc truy cập trực tiếp vào website www.worldchem.vn để khám phá thêm và nhận tư vấn trực tiếp từ các chuyên gia nhé!